PHÒNG GIÁO
DỤC&ĐÀO TẠO QUẬN GÒ VẤP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG Độc Lập –
Tự Do – Hạnh Phúc

Số : ………./KH CK- LTT Gò Vấp, ngày 04
tháng 4 năm 2023
KẾ HOẠCH
Thực hiện công khai về chất lượng giáo dục thực tế, điều kiện đảm bảo chất
lượng giáo dục và thu chi tài chính năm học 2022-2023
Căn cứ theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thực hiện công khai đối
với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân.
Trường THCS Lý Tự Trọng xây dựng kế hoạch thực hiện
công khai về
chất lượng giáo dục thực tế, điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và thu chi tài chính năm học 2022-2023 như sau:
I- Mục tiêu thực hiện công khai:
1. Thực hiện công khai để người
học, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và xã hội tham gia giám sát và đánh
giá các cơ sở giáo dục và đào tạo theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện công khai nhằm nâng
cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách
nhiệm của các cơ sở giáo dục và đào tạo trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất
lượng giáo dục và đào tạo.
* Nguyên tắc thực hiện
công khai
1. Việc thực hiện công khai của
các cơ sở giáo dục và đào tạo phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, hình thức và
thời điểm công khai quy định tại Quy chế này.
2. Thông tin được công khai tại
các cơ sở giáo dục và đào tạo và trên các trang thông tin điện tử theo quy định
tại Quy chế này phải chính xác, đầy đủ, kịp thời và dễ dàng tiếp cận.
II- Nội dung thực hiện công khai:
1. Công khai cam kết
chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:
a) Cam kết chất lượng giáo dục:
điều kiện về đối tượng tuyển sinh của cơ sở giáo dục; chương trình giáo dục mà
cơ sở giáo dục thực hiện; yêu cầu phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình, yêu
cầu thái độ học tập của học sinh; các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho
học sinh ở cơ sở giáo dục; kết quả đánh giá về từng năng lực, phẩm chất, học
tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được; khả năng học tập tiếp tục của học
sinh (các trường tiểu học thực hiện theo Biểu mẫu 05, các trường trung học cơ
sở, trung học phổ thông và cơ sở giáo dục chuyên biệt thực hiện theo Biểu mẫu
09).
b) Chất lượng giáo dục thực tế:
số học sinh học 2 buổi/ngày; số học sinh được đánh giá định kỳ cuối năm học về
từng năng lực, phẩm chất, kết quả học tập, tổng hợp kết quả cuối năm đối với
trường tiểu học (Biểu mẫu 06); số học sinh xếp loại theo hạnh kiểm, học lực,
tổng kết kết quả cuối năm, đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi, dự xét hoặc dự
thi tốt nghiệp, được công nhận tốt nghiệp, thi đỗ vào đại học, cao đẳng, học
sinh nam/học sinh nữ, học sinh dân tộc thiểu số đối với trường trung học cơ sở,
trung học phổ thông và cơ sở giáo dục chuyên biệt (Theo Biểu mẫu 10).
c) Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo
dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được qua các mốc thời gian.
d) Kiểm định cơ sở giáo dục: công
khai báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn
chất lượng giáo dục.
2. Công khai điều
kiện đảm bảo chất lượng giáo dục:
a) Cơ sở vật chất: số lượng, diện
tích các loại phòng học, phòng chức năng, phòng nghỉ cho học sinh nội trú, bán
trú, tính bình quân trên một học sinh; số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có và
còn thiếu so với quy định, (các trường tiểu học thực
hiện theo Biểu mẫu 07; các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và cơ sở
giáo dục chuyên biệt thực hiện theo Biểu mẫu 11).
b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản
lý và nhân viên:
Số lượng giáo viên, cán bộ quản
lý và nhân viên được chia theo hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp và
trình độ đào tạo (các trường tiểu học thực hiện theo Biểu mẫu 08, các trường
trung học cơ sở, trung học phổ thông và cơ sở giáo dục chuyên biệt thực hiện
theo Biểu mẫu 12).
Số lượng giáo viên, cán bộ quản
lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời
gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.
3. Công khai thu chi
tài chính:
a) Thực hiện như quy định tại
điểm a, c, d, đ của khoản 3 Điều 4 của Quy chế này.
b) Mức thu học phí và các khoản
thu khác theo từng năm học và dự kiến cho cả cấp học.
c) Chính sách học bổng và kết quả
thực hiện trong từng năm học.
III- Hình thức và thời điểm công khai
1. Đối với các
nội dung quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Quy chế này:
a) Công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo
dục và đào tạo vào tháng 6 hằng năm, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và kịp thời
trước khi khai giảng năm học hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan.
b) Niêm yết công khai tại cơ sở giáo dục và đào tạo đảm
bảo thuận tiện để
xem xét. Thời điểm công khai là tháng 6 hằng năm và cập
nhật đầu năm học hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan. Thời gian thực hiện
niêm yết ít nhất 30 ngày liên tục kể từ ngày niêm yết.
c)
Nội dung công khai được niêm yết ở Website, bảng tin trong HĐSP và và tin công
khai ngoài cổng trường.
2. Đối với nội dung quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4, điểm b khoản 3 Điều
5, điểm b khoản 3 Điều 6 và điểm b khoản 4 Điều 7 của Quy chế này, ngoài việc
thực hiện công khai theo quy định tại điểm a và b khoản 1 của Điều này, nhà trường thực hiện công khai như sau:
a) Phổ biến trong cuộc họp cha mẹ
học sinh, hoặc phát tài liệu cho cha mẹ học sinh trước khi cơ sở giáo dục tiếp nhận chăm sóc và giáo dục đối với học sinh mới.
b) Phổ biến hoặc phát tài liệu cho cha mẹ học sinh khi tổ
chức họp cha mẹ vào đầu năm học mới đối với học sinh đang học tại tại cơ sở giáo dục và đào tạo.
IV- Tổ chức
thực hiện & chế độ báo cáo:
- Hiệu trưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và
thời điểm công khai theo quy định. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công
khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
- Báo cáo kế hoạch triển khai quy chế công khai của năm học 2022-2023 cho Phòng
GD&ĐT trong tháng 9 hàng năm.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai
của nhà trường của các cấp.
- Thực hiện công bố kết quả kiểm tra vào thời điểm không quá 5 ngày sau khi
nhận được kết quả kiểm tra của cơ quan chỉ đạo, chủ trì tổ chức kiểm tra và
bằng các hình thức sau đây:
+ Công bố công khai trong cuộc
họp với cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường.
+ Niêm yết công khai kết quả kiểm
tra tại nhà trường đảm bảo thuận tiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, cha mẹ
học sinh hoặc người học xem xét.
+ Đưa lên trang thông tin điện tử
của nhà trường.
Trên đây là kế hoạch Thực hiện công khai về chất lượng giáo
dục thực tế, điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và thu chi tài chính năm học
2022-2023 của Trường THCS Lý Tự Trọng.
Nơi gởi:
-
Phòng GD&ĐT
(b/c)
-
Lưu VT.
|
Hiệu trưởng
Dương Hữu Đức
|
PHÒNG GIÁO
DỤC&ĐÀO TẠO QUẬN GÒ VẤP
TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG
THÔNG BÁO
CÔNG KHAI CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
CUỐI NĂM HỌC 2022-2023
STT
|
Nội dung
|
Chia theo khối lớp
|
Lớp 6
|
Lớp 7
|
Lớp 8
|
Lớp 9
|
I
|
Điều kiện tuyển sinh
|
Theo quy
định của Phòng GD & ĐT.
|
Theo quy
định của Phòng GD&ĐT.
|
Theo quy
định của Phòng GD&ĐT
|
Theo quy
định của Phòng GD&ĐT
|
II
|
Chương trình giáo dục mà nhà trường tuân thủ
|
Theo chương
trình hiện hành của Bộ GD&ĐT.
|
Theo chương
trình hiện hành của Bộ GD&ĐT.
|
Theo chương
trình hiện hành của Bộ GD&ĐT.
|
Theo chương
trình hiện hành của Bộ GD&ĐT.
|
III
|
Yêu cầu về phối hợp giữa nhà trường và gia đình.
Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh
|
-Phối hợp chặt
chẽ giữa nhà trường và GĐ
- Học sinh tích cực, chuyên cần, chủ động trong học tập
|
-Phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường và GĐ
- Học sinh tích cực, chuyên cần, chủ động trong học tập
|
-Phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường và GĐ
- Học sinh tích cực, chuyên cần, chủ động trong học tập
|
-Phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường và GĐ
- Học sinh tích cực, chuyên cần, chủ động trong học tập
|
IV
|
Điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường cam kết phục vụ
học sinh (như các loại phòng phục vụ học tập, thiết bị dạy học, tin học ...)
|
- Môi trường
SP xanh, sạch, đẹp, an toàn.
- Có đầy đủ
phòng học, thiết bị dạy học, thư viện; Nhà trường đầu
tư một số trang thiết bị hiện đại nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện.
- Có đủ 100%
bàn ghế cho học sinh.
- Tham mưu
xây dựng cải tạo nhà trường.
- Tham mưu
hỗ trợ việc trả vốn vay kích cầu.
|
- Môi trường
SP xanh, sạch, đẹp, an toàn.
- Có đầy đủ
phòng học, thiết bị dạy học, thư viện; Nhà trường đầu
tư một số trang thiết bị hiện đại nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện.
- Có đủ 100%
bàn ghế cho học sinh.
- Tham mưu
xây dựng nhà thi đấu đa năng.
- Tham mưu
hỗ trợ việc trả vốn vay kích cầu.
|
- Môi trường
SP xanh, sạch, đẹp, an toàn.
- Có đầy đủ
phòng học, thiết bị dạy học, thư viện; Nhà trường đầu
tư một số trang thiết bị hiện đại nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện.
- Có đủ 100%
bàn ghế cho học sinh.
- Tham mưu
xây dựng nhà thi đấu đa năng.
- Tham mưu
hỗ trợ việc trả vốn vay kích cầu.
|
- Môi trường
SP xanh, sạch, đẹp, an toàn.
- Có đầy đủ
phòng học, thiết bị dạy học, thư viện; Nhà trường đầu
tư một số trang thiết bị hiện đại nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện.
- Có đủ 100%
bàn ghế cho học sinh.
- Tham mưu
xây dựng nhà thi đấu đa năng.
- Tham mưu
hỗ trợ việc trả vốn vay kích cầu.
|
V
|
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở
nhà trường
|
- Hoạt động giáo dục NGLL, hướng nghiệp dạy nghề, văn thể mỹ, các câu lạc
bộ học tập.
- Tổ chức các lớp tiếng anh nghe nói với giáo viên bản ngữ.
|
- Hoạt động giáo dục NGLL, hướng nghiệp dạy nghề, văn thể mỹ, các câu lạc
bộ học tập.
- Tổ chức các lớp tiếng anh nghe nói với giáo viên bản ngữ.
|
- Hoạt động giáo dục NGLL, hướng nghiệp dạy nghề, văn thể mỹ, các câu lạc
bộ học tập.
- Tổ chức các lớp tiếng anh nghe nói với giáo viên bản ngữ .
|
- Hoạt động giáo dục NGLL, hướng nghiệp dạy nghề, văn thể mỹ, các câu lạc
bộ học tập.
- Tổ chức các lớp tiếng anh nghe nói với giáo viên bản ngữ.
|
VI
|
Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, phương pháp quản lý
của nhà trường
|
- Đội ngũ GV,
CBQL tâm huyết, giàu kinh nghiệm. 97.3% đội ngũ đạt
chuẩn . 5.5% đã học trên chuẩn. Có từ 4 CB-GV trở lên theo học thạc sĩ.
-Phương pháp
quản lý của nhà trường thực hiện theo hướng đổi mới – tập trung vào nâng cao
chất lượng dạy & học.
|
- Đội ngũ GV,
CBQL tâm huyết, giàu kinh nghiệm. 97.3% đội ngũ đạt
chuẩn . 5.5% đã học trên chuẩn. Có từ 4 CB-GV trở lên theo học thạc sĩ.
-Phương pháp
quản lý của nhà trường thực hiện theo hướng đổi mới – tập trung vào nâng cao
chất lượng dạy & học.
|
- Đội ngũ GV,
CBQL tâm huyết, giàu kinh nghiệm. 97.3% đội ngũ đạt
chuẩn . 5.5% đã học trên chuẩn. Có từ 4 CB-GV trở lên theo học thạc sĩ.
-Phương pháp
quản lý của nhà trường thực hiện theo hướng đổi mới – tập trung vào nâng cao
chất lượng dạy & học.
|
- Đội ngũ GV,
CBQL tâm huyết, giàu kinh nghiệm. 97.3% đội ngũ đạt
chuẩn . 5.5% đã học trên chuẩn. Có từ 4 CB-GV trở lên theo học thạc sĩ.
-Phương pháp
quản lý của nhà trường thực hiện theo hướng đổi mới – tập trung vào nâng cao
chất lượng dạy & học.
|
VII
|
Kết quả đạo đức, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến
đạt được
|
-Xếp loại
HK:Tốt khá đạt từ 99.94% trở lên, không
có HS xếp loại yếu.
-Xếp loại
VH : Khối 6-7-8-9 trên trung bình các trường công lập- Phấn đấu không có
học sinh yếu ở khối 6-7-8-9.
|
-Xếp loại
HK:Tốt khá đạt từ 99.94% trở lên, không
có HS xếp loại yếu
-Xếp loại
VH : Khối 6-7-8-9 trên trung bình các trường công lập- Phấn đấu không có
học sinh yếu ở khối 6-7-8-9
|
-Xếp loại
HK:Tốt khá đạt từ 99.94% trở lên, không
có HS xếp loại yếu.
-Xếp loại
VH : Khối 6-7-8-9 trên trung bình các trường công lập- Phấn đấu không có
học sinh yếu ở khối 6-7-8-9
|
-Xếp loại
HK:Tốt khá đạt từ 99.94% trở lên, không
có HS xếp loại yếu.
-Xếp loại
VH : Khối 6-7-8-9 trên trung bình các trường công lập- Phấn đấu không có
học sinh yếu ở khối 6-7-8-9
|
VIII
|
Khả năng học tập tiếp tục của học sinh
|
-Xếp loại
HL: giỏi (tốt), khá đạt từ 82.51% trở lên.
|
-Xếp loại
HL: giỏi (tốt), khá đạt từ 82.51% trở lên.
|
-Xếp loại
HL: giỏi (tốt), khá đạt từ 82.51% trở lên.
|
-Xếp loại
HL: giỏi (tốt), khá đạt từ 82.51% trở lên.
|
Gò Vấp, ngày 21
tháng 7 năm 2023
HIỆU TRƯỞNG
Dương Hữu Đức
PHÒNG GIÁO
DỤC&ĐÀO TẠO QUẬN GÒ VẤP
TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG
THÔNG BÁO
CÔNG KHAI CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
CUỐI NĂM HỌC 2022 - 2023
|
|
|
|
STT
|
Nội
dung
|
Tổng số
|
CHIA RA
THEO KHỐI LỚP
|
|
LỚP 6
|
LỚP 7
|
LỚP 8
|
LỚP 9
|
|
|
I
|
Số học sinh chia theo hạnh kiểm
|
1990
|
554
|
436
|
507
|
493
|
|
1
|
Tốt (K.6,7,8,9) ( Tỉ lệ
so với tổng số )
|
93.67
|
97.29
|
95.18
|
86.59
|
95.54
|
|
2
|
Khá (K.6,7,8,9) ( Tỉ lệ
so với tổng số )
|
6.28
|
2.71
|
4.82
|
13.21
|
4.46
|
|
3
|
Trung bình (K.8,9),
Đạt (K.6,7) ( Tỉ lệ so với tổng số )
|
0.05
|
|
|
0.20
|
|
|
4
|
Yếu (K.8,9),
Chưa đạt (K.6,7) ( Tỉ lệ so với tổng số )
|
0.00
|
|
|
|
|
|
II
|
Số học sinh chia theo học lực
|
1990
|
554
|
436
|
507
|
493
|
|
1
|
Giỏi (K.8,9),
Tốt (K.6,7) ( Tỉ lệ so với tổng số )
|
42.81
|
49.10
|
40.60
|
40.04
|
40.57
|
|
2
|
Khá (K.8,9),
Khá (K.6,7) ( Tỉ lệ so với tổng số )
|
39.70
|
35.74
|
41.74
|
40.04
|
41.99
|
|
3
|
Trung bình (K.8,9),
Đạt (K.6,7) ( Tỉ lệ so với tổng số )
|
16.53
|
14.62
|
16.51
|
17.75
|
17.44
|
|
4
|
Yếu (K.8,9),
Chưa đạt (K.6,7) ( Tỉ lệ so với tổng số )
|
0.90
|
0.54
|
1.15
|
1.97
|
|
|
5
|
Kém (K.8,9) ( Tỉ lệ so với tổng số )
|
0.05
|
|
|
0.20
|
|
|
III
|
Tổng hợp kết quả cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lên
lớp thẳng(
Tỉ lệ so với tổng số )
|
99.05
|
99.46
|
98.85
|
97.83
|
100
|
|
a
|
Học sinh giỏi(K.6,7,8,9)(Tỉ lệ so với tổng số)
|
42.81
|
49.10
|
40.60
|
40.04
|
40.57
|
|
b
|
Học sinh tiên tiến(K.8,9 (Tỉ lệ so với tổng số)
|
20.55
|
|
|
40.04
|
41.99
|
|
2
|
Thi
lại ( Tỉ lệ so với tổng số )
|
0.90
|
0.54
|
1.15
|
1.97
|
0
|
|
3
|
Lưu
ban ( Tỉ lệ so với tổng số )
|
0.05
|
0
|
0
|
0.20
|
0
|
|
4
|
Chuyển trường đến/đi( Tỉ lệ so với tổng số )
|
2.41
|
4.5
|
2.06
|
1.6
|
1.21
|
|
5
|
Bị
đuổi học ( Tỉ lệ so với tổng số )
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
6
|
Bỏ
học (trong năm học )(Tỉ lệ so với tổng số)
|
1.85
|
1.26
|
1.6
|
2.6
|
2.02
|
|
IV
|
Số học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi
|
33
|
|
|
|
33
|
|
1
|
Cấp
tỉnh / thành phố
|
33 hoïc sinh gioûi ñaït giaûi caáp quaän
trong ñoù coù 22 ñaït giaûi caáp thaønh phoá ôû caùc lónh vöïc: An toaøn giao
thoâng, Nghieân cöù khoa hoïc, Tin hoïc, Vaät lyù, Hoùa hoïc, Coâng ngheä,
Ñòa lyù, Kheùo tay kyõ thuaät, Giaûi toaùn baèng maùy tính Casio, Vaên hay
chöõ toát.
|
|
2
|
Quốc
gia, khu vực một số nước, quốctế
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Số học sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp
|
493
|
|
|
|
493
|
|
VI
|
Số học sinh được công nhận tốt nghiệp
|
493
|
|
|
|
493
|
|
1
|
Giỏi
( Tỉ lệ so với tổng số )
|
40.57
|
|
|
|
40.57
|
|
2
|
Khá(
Tỉ lệ so với tổng số )
|
41.99
|
|
|
|
41.99
|
|
3
|
Trung
bình ( Tỉ lệ so với tổng số )
|
17.44
|
|
|
|
17.44
|
|
VII
|
Số học sinh thi đỗ THPT công
lập
( Tỉ lệ so với tổng số dự thi )
|
|
|
|
|
75,12
|
|
VIII
|
Số học sinh thi đỗ THPT ngoài công lập ( Tỉ lệ so với tổng số )
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
Số học sinh nam/Số học sinh nữ
|
1.12
|
1.13
|
1.19
|
1.17
|
1.02
|
|
X
|
Số học sinh dân tộc thiểu số
|
1.9
|
2.25
|
2.5
|
0.96
|
1.81
|
|
- Khối
9 đầu vào là bán công , điểm số thấp.
- Tỉ
lệ khối 6-7-8 trên trung bình khối công lập, Tỉ lệ khá giỏi đúng hàng
thứ 3 công lập.
|
|
Gò Vấp, ngày 21 tháng 7 năm
2023
HIỆU TRƯỞNG
Dương
Hữu Đức
THÔNG BÁO
Công khai thông tin cơ sở vật chất của trường THCS Lý Tự
Trọng
năm học 2022-2023
STT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Bình quân
|
I
|
Số
phòng học
|
33
|
Số m2/học sinh
|
II
|
Loại
phòng học
|
|
-
|
1
|
Phòng
học kiên cố
|
33
|
1.2
|
2
|
Phòng
học bán kiên cố
|
|
-
|
3
|
Phòng
học tạm
|
|
-
|
4
|
Phòng
học nhờ
|
|
-
|
5
|
Số
phòng học bộ môn
|
8
|
-
|
6
|
Số
phòng học đa chức năng (có phương tiện nghe nhìn)
|
1
|
-
|
7
|
Bình
quân lớp/phòng học
|
1/1
|
-
|
8
|
Bình
quân học sinh/lớp
|
46.3/1 lớp
|
-
|
III
|
Số điểm trường
|
01
|
-
|
IV
|
Tổng số diện tích đất (m2)
|
2658
|
4.0
|
V
|
Tổng
diện tích sân chơi, bãi tập (m2)
|
787.4
|
1.2
|
VI
|
Tổng diện tích các phòng
|
|
|
1
|
Diện
tích phòng học (m2)
|
857.7
|
1.3
|
2
|
Diện
tích phòng học bộ môn (m2)
|
472.3
|
0.7
|
3
|
Diện
tích phòng chuẩn bị (m2)
|
|
|
3
|
Diện
tích thư viện (m2)
|
72.2
|
0.1
|
4
|
Diện
tích nhà tập đa năng
(Phòng
giáo dục rèn luyện thể chất) (m2)
|
|
|
5
|
Diện
tích phòng khác (….)(m2)
|
1088.5
|
1.6
|
VII
|
Tổng số thiết bị dạy học
tối thiểu
(Đơn vị tính: bộ)
|
|
|
1
|
Khối lớp… 6, 7, 8, 9 (
cấp 2 )
|
|
|
2
|
Khối lớp… 10, 11,
12 ( cấp 3
|
|
|
3
|
Khối lớp…
|
|
|
4
|
Khu vườn sinh vật, vườn
địa lí (diện tích/thiết bị)
|
01
|
-
|
5
|
…..
|
|
|
VIII
|
Tổng số máy vi tính đang
sử dụng phục vụ học tập (Đơn vị tính: bộ)
|
90
|
4.35
|
IX
|
Tổng số
thiết bị đang sử dụng
|
27
|
1.4
|
1
|
Ti
vi
|
36
|
|
2
|
Cát
xét
|
6
|
|
3
|
Đầu
Video/đầu đĩa
|
2
|
|
4
|
Máy
chiếu OverHead/projector/vật thể
|
7
|
|
5
|
Thiết
bị khác… Máy Scaner
|
11
|
|
|
Nội
dung
|
Số lượng (m2)
|
X
|
Nhà bếp
|
59.2
|
XI
|
Nhà ăn
|
408.9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung
|
Số lượng phòng, tổng diện tích (m2)
|
Số chỗ
|
Diện tích
bình quân/chỗ
|
XII
|
Phòng nghỉ
cho học sinh bán trú
|
23 phòng/ 1104m2 (giường tầng)
|
1150
|
1.1
|
XIII
|
Khu nội trú
|
|
|
|
XIV
|
Nhà vệ sinh
|
Dùng
cho giáo viên
|
Dùng cho học sinh
|
Số m2/học sinh
|
|
Chung
|
Nam/Nữ
|
Chung
|
Nam/Nữ
|
1
|
Đạt
chuẩn vệ sinh*
|
1
|
|
5/5
|
|
0.18
|
2
|
Chưa
đạt chuẩn vệ sinh*
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*Theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGĐT ngày 02/4/2007 của
Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học và Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT ngày
11/3/2005 của Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn vệ sinh đối với các loại nhà tiêu)
|
Nội dung
|
Có
|
Không
|
XV
|
Nguồn nước
sinh hoạt hợp vệ sinh
|
X
|
|
XVI
|
Nguồn điện (lưới,
phát điện riêng)
|
X
|
|
XVII
|
Kết nối
internet (ADSL)
|
X
|
|
XVIII
|
Trang thông
tin điện tử (website) của trường
|
X
|
|
XIX
|
Tường rào
xây
|
X
|
|
Gò Vấp, ngày 12 tháng 6 năm
2023
HIỆU TRƯỞNG
Dương
Hữu Đức
CÔNG KHAI THÔNG TIN VỀ ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN CỦA
TRƯỜNG THCS LÝ
TỰ TRỌNG
|
|
NĂM HỌC 2022-2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Hình thức tuyển
dụng
|
Trình độ đào tạo
|
Ghi chú : Đang
học đại học
|
Ghi chú : Đang
học Thạc sĩ
|
|
Tuyển dụng
trướcNĐ 116 và tuyển dụng sau NĐ116
|
Các HĐ khác
|
TS
|
ThS
|
ĐH
|
CĐ
|
TC CN
|
Dưới TCCN
|
|
|
|
Tổng số
CBQL,GV,NV
|
93
|
79
|
14
|
93
|
5
|
73
|
4
|
4
|
7
|
|
|
|
|
I
|
Giáo
viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó số
GV dạy môn
|
|
1
|
Văn
|
12
|
12
|
|
12
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lịch
sử và địa lý
|
9
|
8
|
1
|
9
|
2
|
7
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Toán
|
12
|
11
|
1
|
12
|
1
|
11
|
|
|
|
|
|
|
4
|
KHTN
|
13
|
12
|
1
|
13
|
|
12
|
1
|
|
|
|
|
|
5
|
Tin
|
3
|
3
|
|
3
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
6
|
KTCN
|
2
|
2
|
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7
|
KTNN
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thể
dục &GDQP
|
6
|
6
|
|
6
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Anh
Văn
|
8
|
7
|
1
|
8
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
10
|
GDCD
|
3
|
3
|
|
3
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Nghệ
thuật
|
4
|
4
|
|
4
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cán
bộ quản lý
|
3
|
3
|
|
3
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hiệu
trưởng
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phó
Hiệu trưởng
|
2
|
2
|
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhân
viên
|
17
|
7
|
10
|
17
|
|
3
|
3
|
4
|
7
|
|
|
|
1
|
Nhân
viên văn thư
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhân
viên kế toán
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thủ
quỹ
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhân viên y tế
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
5
|
Nhânviên
thư viện
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
6
|
Nhân
viên khác
|
12
|
2
|
10
|
12
|
|
|
2
|
3
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gò Vấp, ngày 21 tháng
7 năm 2023
HIỆU TRƯỞNG
Dương
Hữu Đức